Cà gai
Tên khác Tên thường gọi: Cà gai Còn gọi là Cà dại hoa tím, Cà hoang gai hoa tím, Cà hoang. Tên khoa học: Cà gai – Solanum coagulans Forssk Họ khoa học: thuộc họ Cà – Solanaceae. Cây Cà gai (Mô tả, hình ảnh cây Cà gai, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….) Mô tả: Cây thảo hay cây nhỏ cao 0,5-2m, có lông dày vàng vàng và nhiều gai ở thân và lá. Lá có phiến thon, có thuỳ cạn, đầu tù, gốc thường không cân xứng, gân phụ 5-6 cặp. Xim ở ngoài nách lá; hoa màu xanh lam; đài có gai 1cm; tràng có lông ở mặt ngoài. Quả mọng, đường kính 2,5cm, màu vàng hay màu lục nhạt; hạt dẹp vàng. Bộ phận dùng: Rễ, lá và quả – Radix, Folium et Fructus Solani, thường gọi là Dã gia. Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam, Malaixia.. Cây mọc ở các bãi hoang, đầu làng, bờ ruộng, bờ rào, phổ biến ở nhiều nơi của nước ta. Vị thuốc Cà gai (Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng ….) Tính vị, tác dụng: Vị đắng, cay, tính ấm có tác dụng lợi thấp, tiêu thũng, giảm đau. Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị: 1. Viêm sưng khớp do phong thấp; 2. Viêm tinh hoàn; 3. Đau răng. Người ta cũng dùng hạt ngâm rượu ngâm chữa sâu răng.